Một năm có hơn 30 cuộc thi Hoa hậu được tổ chức, đọc tên tiếng Anh của chúng như nào cho “xịn đét”?
Hầu như tháng nào cũng có một đêm Chung kết Hoa hậu diễn ra, nhưng tên gọi tiếng Anh chuẩn của các cuộc thi phát âm như thế nào thì hẳn không phải ai cũng biết.
- Dàn HLV The New Mentor đọc “men tờ” – “men tùa” lẫn lộn, giáo viên 8.5 IELTS đính chính cách phát âm đúng!
- Phát âm “Qatar” thế nào mới đúng?
- Thầy giáo chỉ ra 5 nguyên tắc phát âm tiếng Anh, lỗi thứ 2 nhiều người mắc phải
Theo thống kê, năm 2022 Việt Nam có khoảng 30 cuộc thi hoa hậu lớn nhỏ được tổ chức. Hầu như tháng nào cũng một Chung kết cuộc thi sắc đẹp diễn ra, thậm chí có đêm 2 người đẹp cùng đăng quang. Với 30 hoa hậu được tôn vinh và gần 100 danh hiệu, danh xưng đi kèm nhiều người cho biết không thể nhớ rõ tên các cuộc thi, dung nhan cũng như tên của các hoa hậu.
Tuy nhiên, để nói về các cuộc thi Hoa hậu nổi tiếng toàn cầu, từ trước đến nay mọi người thường nhắc đến 7 cái tên là: Miss World (Hoa hậu thế giới); Miss Universe (Hoa hậu Hoàn vũ); Miss International (Hoa hậu Quốc tế), Miss Grand (Hoa hậu Hòa bình); Miss Earth (Hoa hậu Trái đất), Miss Supranational (Hoa hậu Siêu quốc gia), Miss Intercontinental (Hoa hậu Liên lục địa).
Dẫu phổ biến là vậy, nhưng không phải ai cũng biết cách đọc tên “chuẩn chỉnh” của các cuộc thi Hoa hậu này đâu nhé, đặc biệt là các cuộc thi có tên dài như: Miss Intercontinental, Miss Supranational… thì việc phát âm đúng đã khó rồi chứ đừng nói gì đến việc phát âm hay.
Dưới đây là hướng dẫn cách phát âm các cuộc thi Hoa hậu “đình đám” hiện nay của cô Lê Yến – cựu sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội), giáo viên dạy tiếng Anh với 8.5 IELTS. Sau khi xem xong video này, đảm bảo các bạn sẽ phát âm vừa chuẩn vừa hay cho xem!
Ví dụ đi với từ “earth”: The earth takes approximately 3651/4 days to go round thesun (Tạm dịch: Trái đất mất khoảng 3651/4 ngày để quay một vòng quanh mặt trời – PV)
1. Miss World (Hoa hậu thế giới)
Theo từ điểm Cambridge, cụm từ “Miss World” có cách phát âm chuẩn IPA là /mɪs wɝːld/. Theo cô Lê Yến, một lỗi người Việt thường hay mắc phải đó chính là quên đọc tổ hợp phụ âm “l” và “d” ở cuối câu hay. Chính điều đó khiến người nghe lầm tưởng sang thành từ “war” (phiên âm /wɔːr/, danh từ nghĩa chiến tranh) hoặc từ “word” (phiên âm /wɝːd/, danh từ nghĩa từ).
Ví dụ đi với từ “world”: We live in a changing world and people must learn to adapt. (Tạm dịch: Chúng đang ta sống trong một thế giới đang thay đổi và mọi người phải học cách thích nghi với nó – PV).
Phân tích cách đọc của cuộc thi Miss World
2. Miss Universe (Hoa hậu Hoàn vũ)
Miss Universe trong tiếng Việt có nghĩa là “Hoa hậu Hoàn vũ” và phiên âm IPA của nó là /mɪsˈjuː.nə.vɝːs/. Đây không phải là từ quá khó đọc, nhưng đối với những bạn mới làm quen với tiếng Anh thì rất dễ gặp lỗi 2 lỗi phát âm với từ này.
Đầu tiên là âm “u” ở đầu tiên, phiên âm là /juː/ nhưng nhiều người thường “Việt hóa” nó sao cho giống với ngôn ngữ mẹ đẻ và phát âm là “u”. Thứ hai đó chính là quên đọc âm ending sound (âm cuối) “s” ở cuối từ. Nhìn vào phiên âm của từ này /ˈjuː.nə.vɝːs/, kết thúc của nó là “s” vậy nên mọi người cần phải đọc rõ từ này ra thành tiếng.
Ví dụ đi với từ “universe”: Scientists have speculated about the possibility of parallel universes (Tạm dịch: Các nhà khoa học đã suy đoán về khả năng tồn tại các vũ trụ song song – PV)
Cách phát âm Miss Universe
3. Miss International (Hoa hậu Quốc tế)
Từ điển Oxford phiên âm cách đọc từ “Miss International” là /mɪsˌ ɪntərˈnæʃnəl/. Cô Lê Yến lưu ý từ này trọng âm rơi vào âm tiết /na/ phiên âm /næ/ vậy nên mọi người phải đọc nhấn nhá, mạnh hơn so với những âm tiết khác, chứ không được biến đổi âm này thành âm /ei/ giống như trong từ nation /ˈneɪ.ʃən/.
Ví dụ đi với từ “international”: Lineker announced his retirement from international football before the 1992 European Championships. (Tạm dịch: Lineker tuyên bố giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế trước Giải vô địch châu Âu năm 1992 – PV).
Cách đọc của cuộc thi Miss International
4. Miss Grand (Hoa hậu Hòa bình)
Có thể nói, đây là cuộc thi bị phát âm sai nhiều nhất khi người đọc “grand” là “gờ rén”, người lại đọc là “gờ rèn”. Tuy nhiên, phiên âm của từ này là /ɡrænd/, nghĩa phổ biến là to lớn, vĩ đại, quan trọng nhưng trong cụm “Miss Grand” sẽ được dịch là “Hoa hậu Hòa bình”.
Đối với Anh – Anh, mọi người thường phát âm âm tiết /æ/ trong /ɡrænd/ là “a”. Còn Anh – Mỹ, thì âm /æ/ sẽ được phát âm là “e”. Tóm lại, từ này sẽ có hai cách đọc là “gờ ren” hoặc “gờ ran”.
Ví dụ đi với từ “grand”: She has all kinds of grand ideas. (Tạm dịch: Cô ấy có đủ loại ý tưởng vĩ đại – PV).
Phân tích cách đọc của cuộc thi Miss Grand
5. Miss Supranational (Hoa hậu Siêu quốc gia)
“Miss Supranational” là cụm từ dài và tương đối khó đọc đối với người Việt. Phiên âm IPA của cụm từ này là /mɪs suː.prəˈnæʃ.ən.əl/ và trọng âm của từ rơi vào từ “na”.
Ví dụ đi với từ “supranational”: NATO is a supranational organization. (Tạm dịch: NATO là một tổ chức siêu quốc gia – PV).
Cách phát âm cụm “Miss Supranational”
6. Miss Intercontinental (Hoa hậu Liên lục địa)
Theo từ điển Longman, từ “intercontinental” ˌcó phiên âm IPA là /ɪntəkɒntəˈnentl/. Tương tự “supranational”, đây là một từ dài và khá khó đọc đối với người Việt. Cô Lê Yến chỉ ra một lỗi mà chúng ta thường hay mắc phải khi phát âm từ nhiều âm tiết là quên nhấn trọng âm. Chính điều đó khiến cho cách nói của chúng ta không được tự nhiên. Vậy nên, ở từ này, trọng âm chính rơi vào âm “nen” còn trọng âm phụ rơi vào âm “con”.
Ví dụ đi với từ “intercontinental”: Intercontinental trade between North and South America has increased. (Tạm dịch: Thương mại xuyên lục địa giữa Bắc và Nam Mỹ đã tăng lên – PV).
Hướng dẫn phát âm cụm từ “Miss Intercontinental”
7. Miss Earth (Hoa hậu Trái đất)
Từ “earth” /ɝːθ/ trong cụm từ “Miss Earth” không phải là cụm từ khó đọc, nhưng mọi người thường quên mất âm ending sound “th” /θ/. Nếu như vậy thì chúng ta sẽ như thấy từ này thành “ớt”. Vậy nên đừng quên âm “th” ở cuối nhé. Cách đọc âm cuối “th” là chúng ta đưa lưỡi để giữa 2 hàm răng rồi sau đó thở nhẹ ra.
Ví dụ đi với từ “earth”: The earth takes approximately 3651/4 days to go round the sun. (Tạm dịch: Trái đất mất khoảng 3651/4 ngày để quay một vòng quanh mặt trời – PV).
Cách phát âm “Miss Earth”