Tra cứu điểm sàn đại học 2023

13 mins read
Tra cứu điểm sàn đại học 2023

NÓNG: Hơn 110 trường công bố điểm sàn năm 2023, có ngành 5 điểm đã đủ điều kiện xét tuyển!

Đông, Theo Trí thức trẻ 11:51 28/07/2023

Tra cứu ngay điểm sàn xét tuyển năm 2023 của hơn 110 trường đại học trên khắp cả nước tại đây.

  • Những ngành học từng bị các TikToker cho là “vô dụng” có điểm sàn ra sao?
  • Có điểm sàn đại học, đăng ký nguyện vọng xét tuyển thế nào để chắc đỗ?
  • Điểm sàn Đại học Y Hà Nội năm 2023 cao nhất 23,5 điểm

Tính đến hiện tại, đã có hơn 110 trường đại học trên cả nước công bố điểm sàn năm 2023. Đây là mức điểm để các trường làm căn cứ nhận hồ sơ, cũng là kênh thông tin để thí sinh tham khảo trong quá trình lựa chọn, quyết định nguyện vọng để đăng ký dự tuyển.

Theo ghi nhận, điểm sàn cao nhất hiện nay là 23,5 điểm (thang điểm 30) thuộc về các trường: Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội); Đại học Ngoại Thương; Đại học Y Dược TP.HCM; Đại học Y Hà Nội; Học viện Kỹ thuật Quân sự…

NÓNG: Hơn 110 trường công bố điểm sàn năm 2023, có ngành 5 điểm đã đủ điều kiện xét tuyển! - Ảnh 1.

Ảnh minh họa

Dưới đây là danh sách hơn 110 trường đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2023:

STT Trường

Điểm sàn (thấp nhất – cao nhất)

1

Đại học Công Nghệ TP.HCM

Điểm sàn dao động từ 16-19 tùy ngành. Riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe áp dụng ngưỡng điểm do Bộ GDĐT quy định.

2

Đại học Công đoàn

Từ 15 -17 điểm tùy ngành

3

Đại học Gia Định

Điểm sàn từ 15 điểm với chương trình đại trà

4

Đại học Kinh Tế -Tài chính TP.HCM

Điểm sản từ 16 – 19

5 Học viện Hàng không Việt Nam

Điểm sàn từ 16 – 20 tùy ngành

6

Đại học Hoa Sen

15 điểm cho tất cả các ngành

7

Đại học Duy Tân

Điểm sàn các ngành là 14 điểm

8

Đại học Khánh Hòa

Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Marketing): 16 điểm. Các ngành còn lại: 15 điểm.

9

Đại học Văn Hiến

Ngưỡng điểm dao động 15-18 tùy ngành. Các ngành Piano, Thanh nhạc xét tuyển tổ hợp N00 với mức điểm từ 5 – 7 điểm.

10

Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương

Điểm chuẩn các ngành 14 điểm, trừ Dược học.

11

Đại học Công nghệ miền Đông

Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến). Các ngành còn lại: 15 điểm

12

Đại học Công thương TPHCM

Từ 16 – 20 đểm tùy ngành

13

Đại học Bà Rịa Vũng Tàu

3 Ngành cử nhân tài năng: 20 điểm; Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến); Ngành điều dưỡng: 19 điểm (dự kiến); Các ngành còn lại: 15 điểm

14

Đại học Nguyễn Tất Thành

Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm

15

Đại học Giao thông Hà Nội

Cơ sở Hà Nội: Điểm sàn dao động từ 17 – 22 tùy ngành.

16

Đại học Tài chính- Ngân hàng

Điểm sàn các ngành học trung bình từ 17 điểm

17

Đại học Công nghiệp Quảng Ninh

Mức điểm sàn các ngành: 15 điểm

18

Học viện Hành chính Quốc gia

Ngưỡng điểm dao động 15 – 21,5 tùy ngành

19

Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội)

Điểm sàn dao động từ 21 – 22 điểm

20

Đại học Xây dựng Miền Trung

Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm

21

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 điểm

22

Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội

Mức điểm sàn các ngành: Từ 18 – 23 điểm

23

Đại học Công nghiệp TP.HCM

Các ngành lấy từ 17 – 19 điểm, trừ Dược học

24

Đại học Quốc tế Sài Gòn

Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 điểm

25

Đại học Kinh tế (ĐHQG Hà Nội)

Điểm sàn áp dụng cho các ngành là 23,5 điểm

26

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mức điểm sàn các ngành: Từ 16 – 20 điểm. Riêng ngành Sư phạm công nghệ lấy điểm sàn của Bộ GDĐT.

27

Đại học Nông Lâm TP.HCM

Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 21 điểm

28

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Dao động từ 17 – 23 điểm

29

Đại học Nguyễn Tất Thành

Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm

30

Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên

Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 17 điểm

31

Đại học Đông Á

Điểm xét tuyển các ngành: Dược, Giáo dục Tiểu học; Điều dưỡng, Hộ sinh, Giáo dục Mầm non lấy theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Bộ GDĐT

32

Học viện Phụ nữ Việt Nam

Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 20 điểm

33

Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội

Ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may điểm sàn 16 điểm. Các ngành còn lại điểm sàn 15 điểm.

34

Đại học Tài chính kế toán

Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm

35

Học viện Cán bộ TP.HCM

Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 16 điểm

36

Đại học Lạc Hồng

Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm

37

Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 – 22 điểm

38

Đại học Thành Đô

Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến). Các ngành còn lại điểm sàn 16,5

39

Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp

Cơ sở Hà Nội điểm sàn 18 – 20 điểm tùy ngành. Cơ sở Nam Định điểm sàn 17 điểm

40

Đại học Mỹ thuật công nghiệp

Dao động từ 16 – 20 điểm
41

Đại học Tân Tạo

Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm

42

Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐHQG Hà Nội)

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 20,5 đến 22 điểm

43

Đại học Tôn Đức Thắng

Từ 21 – 30 điểm (theo thang 40)

44

Đại học Mở TP.HCM

Dao động từ 16 – 20 điểm.
45

Đại học Ngoại Thương

23,5 điểm

46

Đại học Kiến trúc Hà Nội

17 – 22 điểm.

47

Đại học Bách khoa Hà Nội

20 điểm (theo thang điểm 30).

48

Học viện Ngoại giao

21-23 điểm
49

Đại học Thương mại

20 điểm
50

Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN)

20 điểm (đối với thang điểm 30); 30 điểm (đối với thang điểm 40)
51

Đại học Vinh

16-22 điểm

52

Đại học Quốc tế Hồng Bàng

15 điểm
53

Đại học Gia Định

15-18 điểm

54

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

16-20 điểm

55

Đại học Sư phạm Hà Nội

18,5-21 điểm

56

Đại học Quốc tế Hồng Bàng- ngành Y

19-22,5 điểm

57

Học viện Ngân hàng

20 điểm (thang điểm 30); 26 điểm (thang điểm 40)

58

Đại học Thủy lợi

18-22 điểm
59

Điểm sàn nhóm ngành Y, Dược

Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt có điểm sàn là 22,5.

Ngành Y học cổ truyền, Dược học có điểm sàn 21.

Các ngành còn lại gồm: Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng có điểm sàn là 19.

60

Điểm sàn ngành Sư phạm

18-19 điểm

61

Đại học Giao thông TP.HCM

17-19 điểm

62

Trường ĐH Tài chính – Marketing

19 điểm
63

Đại học Việt Đức

18-21 điểm

64

Đại học Cần Thơ

15-18 điểm

65

Học viện Kỹ thuật Mật mã

20 điểm

66

Trường quốc tế (ĐHQGHN)

20 điểm
67

Trường Đại học Luật (ĐHQGHN)

20 điểm
68

Trường Đại học Giáo dục (ĐHQGHN)

20 điểm
69

Khoa Các khoa học liên ngành (ĐHQGHN)

20 điểm
70

Đại học Việt Nhật (ĐHQGHN)

20 điểm
71

Đại học Ngân hàng TP.HCM

18 điểm

72

Đại học Bách khoa Đà Nẵng

15-18 điểm

73

Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

18 điểm

74

Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng

15-17 điểm

75

Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

15-17 điểm

76

Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

15-19 điểm

77

Đại học Mỏ – Địa chất

15-22 điểm

78

Đại học Mở Hà Nội

17,5-21 điểm

79

Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn, Đại học Đà Nẵng

15 điểm
80

Viện nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng

17-18 điểm

81

Đại học Phenikaa

17-20 điểm

82

Đại học Quy Nhơn

15-20 điểm

83

Đại học Xây dựng Hà Nội

17-22 điểm

84

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM

18-20 điểm

85

Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM

20 điểm

86

Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM

22 điểm

87

Đại học Sư phạm TP.HCM

19-23 điểm

88

Đại học Y Dược Cần Thơ

19-22,5

89

Đại học Thủ đô Hà Nội

15-19 điểm

90

Học viện Tòa án

19 điểm
91

Đại học Tây Nguyên

15-23 điểm

92

Đại học Y tế công cộng

15-19,5 điểm

93

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

22 điểm (phía Bắc), 18 điểm (phía Nam)

94

Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng

19-22,5 điểm

95

Đại học Y Dược TP.HCM

19-23,5 điểm

96

Học viện Kỹ thuật Quân sự

19- 23,5 điểm

97

Học viện Khoa học Quân sự

18-23 điểm

98

Học viện Quân y

22,5 điểm

99

Sĩ quan Pháo binh

15 -16 điểm

100

Học viện Hậu cần

17-19 điểm

101

Học viện Hải quân

16 điểm

102

Học viện Phòng không- Không quân

18-18,5 điểm

103

Học viện Biên phòng

17 điểm

104

Trường Sĩ quan Lục quân 1

18 điểm

105

Trường Sĩ quan Lục quân 2

18 điểm

106

Trường Sĩ quan Chính trị

18-20 điểm

107

Trường Sĩ quan Pháo binh

16 điểm

108

Trường Sĩ quan Công binh

16 điểm

109

Trường Sĩ quan Thông tin

15,5 điểm

110

Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp

15-16 điểm
111

Đại học Y Hà Nội

19-23,5 điểm

Các mốc thời gian quan trọng tuyển sinh đại học năm 2023:

– Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển vào đại học trên Hệ thống (không giới hạn số lần) trong thời gian quy định (từ ngày 10/7 đến 17 giờ ngày 30/7).

– Từ 31/7 – 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến. Các trường thông báo thí sinh trúng tuyển (đợt 1) muộn nhất là 17 giờ ngày 22/8.

– Thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến (đợt 1) trên Hệ thống trước 17 giờ ngày 6/9.

– Sau 6/9, các trường có thể bắt đầu khai giảng năm học mới. Các trường xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có) cho tới hết năm 2023.

Tổng hợp

  • điểm sàn xét tuyển 2023
  • điểm sàn 2023
  • Thi tốt nghiệp THPT 2023
  • Điểm sàn xét tuyển

Latest from Blog